nam-giap-thin-noi-chuyen-xuat-hanh-quang-duc
Năm Giáp Thìn - Nói chuyện xuất hành - Quảng Đức
- bởi map --
- 24/01/2024
Năm Giáp Thìn
Nói chuyện xuất hành
Quảng Đức.
Ngày 10 tháng 2 năm 2024 Dương lịch là ngày khởi đầu cho năm mới Giáp Thìn ( Âm Lịch ). Ngày này cũng lại là ngày khởi Vận 9 Hạ Nguyên, kéo dài 20 năm, cho đến hết 2043. Vậy nên, xuất hành đầu năm nay, khả năng không chỉ cầu cho một năm mới an lành, mà còn ảnh hưởng suốt Vận 9 kéo dài 20 năm.
Để có đủ các yếu tố phân tích, khả năng ít nhiều nhân cao nhận thức, trước khi quyết định chọn lựa một phương hướng xuất hành phù hợp nhất, chúng tôi xin cung cấp một số cơ bản cụ thể như sau :
Có tất cả 3 Khí luôn tác động đến thành bại, được mất của con người là : Nhân Khí. Địa Khí và Thiên Khí:
Nhân Khí : Chính là sức mạnh của con người do từ Tâm, Trí và Lực.
Xưa nay, đa số dân Việt Nam ta là nông dân rất cần Sức và Lực để đi cày. Các người làm nghề khuân vác, cữu vạn hoặc phải đạp xe xích lô hay bagac cũng rất cần có, mới đủ cơm ăn hàng ngày.
Ngày nay, khoa học tiến bộ hơn. Nông dân đã có nhiều máy móc hiện đại hổ trợ, bên cạnh thuốc men và Y, Bác sĩ sẳn sàng chăm sóc y tế. Yếu tố Sức đã không còn là yếu tố quyết định. Riêng 2 yếu tố Tâm và Trí thì phải tự mình tích lũy do rèn luyện. Vì vậy, hướng nhà, hướng bếp và nhất là hướng xuất hành hàng năm có Hợp với ngày sinh tháng đẻ, không còn quan trọng như xưa nay nhiều người đã in sâu vào đầu. Biết như thế để khỏi bị chi phối bởi một số người vẫn còn dùng sách xưa xào lại, chỉ căn cứ vào tuổi tác, nam nữ mà đã luận được thua, thành bại cho người.
Vì vậy, Địa Khí đã càng ngày càng được chú trọng hơn. Nhưng nếu chủ nhân muốn cầu tài lộc, cầu thăng quan tiến chức và ngay cả cầu cho gia đạo an lành, mà không chọn được phương hướng như ý, thì bấy giờ Thiên Khí sẽ đóng vai trò quyết định. Nôm na cho dễ hiểu, đường Thủy và Đường bộ bị tắt nghẽn hoặc bị cấm , muốn đến, thì nhất định phải tìm đường hàng Không mà đi .
Nhớ kỹ là năm Giáp Thìn cũng là năm khởi đầu cho Vận 9. Vận này, Kéo dài 20 năm từ 2024 cho đến hết năm 2043. Phái Cổ Dịch Huyền Không Phi Tinh cho rằng Vận này số 9 nhập Trung cung, chi phối toàn khắp. Số 9 cung Ly thuộc Hướng Nam là hướng Vận Khí, thì số 1 Cung Khảm hướng Bắc là Hướng Sinh Khí và số 2 Tây nam cung Khôn là hướng Tiến Khí.
Số 8 cung Cấn, phương Đông Bắc Thoái Khí , các phương khác là các phương Tử Khí.
1 Xuất hành hướng Đông Bắc để cầu LỘC và cầu cho Gia đạo an lành.
Lộc năm Giáp Thìn đến tọa Dần thuộc hướng Đông Bắc cung CẤN . Cho dù có được Mã Khốc Khách cũng đành bó tay. Cung này lại còn đang bị thoái Khí và Tuần Không án Ngữ. Nôm na, đường Bộ và đường Thủy đã bị bế tắc. Chỉ còn đường Hàng Không mới khả thể đến được .
Số 9 nhập Trung cung, Phi tinh số 3 của Đương Vận bay về phương Cấn Đông Bắc, cùng với Số 3 Niên Tinh của năm Giáp thìn tạo thành Tam Ban Xảo Quái 3,6, 9. Khí phương này đã được thông, đường bay đã có. Những người có khả năng mua được vé bay về phương này để Xuất hành hái Lộc là những người ngụ trong 1 căn nhà có Hướng hoặc cửa chính Nam. Hoặc ít ra đang ngủ tại phòng hướng Nam của căn nhà. Dĩ nhiên hướng Nam này phải Cao, Rộng hơn các phương khác. Trường hợp phương Nam của nhà bị thấp, Lõm, khuyết hay bị Ố khí bởi nhà vệ sinh thì coi như cái vé máy bay không còn hiệu lực.
Vị nào chỉ mong cầu Phúc sao cho gia dạo an lành thì cũng có thể chọn hướng Sửu của Phương Đông Bắc xuất hành đầu năm, mà không cần đòi hỏi nhà cửa phải có hướng Nam Đương Vận và cũng không bị án ngữ bởi Tuần không.
2. Xuất hành hướng Đông Nam để cầu Tài và cầu tăng Quan tiến Chức.
Lưu Niên Văn Tinh là Tài tự mình tích lũy và Thiên trù cũng là Tài do thừa hưởng đều đang tụ về phương Đông Nam. Thiên Hỷ cũng đang tọa tại nơi đây. Lại còn Phi Tinh số 8 đang Hợp Thập với Nhị Hắc Niên Tinh. Đường bộ, đường Thủy và đường hàng không đều đang rộng mở đón chào . Vị nào muốn cầu Tài thì đừng quên, đầu năm nên chọn hướng Tỵ, Đông Nam Xuất hành .
Hướng Đông Nam quản 2 cung Thìn và Tỵ. Tài tại Phương TỴ và Thái Tuế tại Phương THÌN. Thái Tuế là Vua của 1 năm. Quyền sinh quyền sát trong tay. Bên cạnh là Thanh long. Bạch Hổ tại cung Tam Hợp chiếu . Long Cận, Hổ Giang. Long Chầu, Hổ Phục, Thái Tuế năm nay uy nghi ngất trời, uy quyền tối thượng.
Đầu năm, vị nào đang cần tăng quan tiến chức, đây là cơ hội ngàn vàng để cầu thì nhớ nhắm Hướng Thìn Đông Nam xuất hành.
3. Xuất hành hướng Tây để cầu Tình :
Huong Tây đang bị Triệt Lộ án ngữ. Coi như Không có đường Thủy lẫn đường Bộ để đến. Rất may, đường Hàng Không có thể mở dành cho những ai biết phối các phi vận Tinh để vận dụng uy lưc. Cung này đã sẳn Nhị Hắc và Ngũ Hoàng, Biết Vạch thêm Quẻ Cấn số 8 sẽ tạo thành quẻ Tam Ban . Hay có thể Vạch thêm số 1 quẻ Khảm sẽ được thông Khí nhờ Hợp Thập. Những nhà nào phương Tây đang là nhà vệ sinh ố khí, thì mất ưu tiên. Các sao Đào Hoa, Thiên Hỷ, Nguyệt Đức và Thiên Phúc mất hết Lực , thì khó mà cầu cho được Tình.
4.Xuất hành Hướng Tây Bắc để được Khen Thưởng.
Quốc Ấn với Long Đức đang tại nơi đây, Tây bắc, cũng là nơi cư ngụ của Địa Võng đang cùng thuyền với Tuế Phá, Thiên Hư, Thiên hao....Xưa nay, thiên hạ chỉ sợ Lục Sát lảng vảng trên vùng Địa Võng mà thôi, chứ Phá Hư hao thì không đủ sức gây hại .
Phương này Khí đã thông, nhờ quẻ Tam Ban 1,4,7 tạo thành . Vị nào cần Huy Chương, Bằng cấp, khen thưởng thì năm nay nhớ chọn hướng Tây Bắc xuất hành .
5. Xuất hành hướng Nam và chính Bắc , đón Vận mới, cầu cho cuộc sống khá hơn.
Hướng Nam là Hướng của Vận 9 kể từ năm Giáp thìn 2024 kéo dài 20 năm cho đến hết năm 2043. Đương nhiên là hướng rất Tốt. Hướng Bắc trở thành hướng Sinh Khí. Những vị nào muốn thay đổi cuộc sống, hy vọng tương lai sáng sủa hơn thì đầu năm nay nhất định phải chọn Hướng Nam hoặc hướng Bắc Xuất hành hái Lộc
6. Hai hướng còn lại là Chính Đông và Tây Nam : Xấu
Kình Dương đang tại Đông và Tuế Sát đang tại Tây Nam, đầu năm không nên chọn xuất hành. Nếu như phải chọn 1 trong 2 hướng thì có thể chọn Tây Nam ít xấu hơn nhờ được khí Tam ban.
Lưu ý : Những nhà nào phương Nam cung Ly Đương Vận mà bị Ố Khí mất lực hay bị thấp, khuyết , lõm .... cần hướng dẫn thêm hoặc cần vạch quẻ để thông Khí, có thể gọi Quảng Đức 703-725-6270.
Xuất Hành Giờ Hoàng Đạo:
- Giờ Dần từ 3 đến 5 giờ sáng
- Giờ Thìn từ 7 đến 9 giờ sáng
- Giờ Tỵ từ 9 đến 11 giờ trưa
- Giờ Thân từ 3 đến 5 giờ chiều
- Giờ Dậu từ 5 đến 7 giờ tối.
- Giờ Hợi từ 9 đến 11 g đêm
Kính chúc tất cả năm Mới được An Khang và Thịnh Vượng
Comment