A DI ĐÀ PHẬT PHÁP ĐÀN (.PDF)
Biên soạn: HUYỀN THANH
_Đài hoa: A Di Đà Phật Đại Tam Muội Gia Thật Tướng Chân Ngôn
Oṃ Amṛta teje hara hūṃ
(Xem chữ Siddhaṃ trong bản PDF)
[OṂ _ AMṚTA TEJE HARA HŪṂ
OṂ : Thân khẩu ý
AMṚTA : Cam Lộ bất tử
TEJE : Uy Quang
HARA : Thâu nhiếp
HŪṂ : Thành tựu mùi vị an lạc tịch tĩnh của Đại Niết Bàn
Thân khẩu ý hãy thâu nhiếp ánh sáng uy đức của Cam Lộ Bất Tử mà thành tựu tự tính an vui vắng lặng của Đại Niết Bàn]
_Tám cánh hoa: A Di Đà Phật Diệt Tội Ấn Chân Ngôn và Nhất Tự Kim Luân Phật Đỉnh Chân Ngôn
Oṃ hrīḥ a aṃ hrīḥ hrīḥ hūṃ
(Xem chữ Siddhaṃ trong bản PDF)
[OṂ HRĪḤ A AṂ HRĪḤ HRĪḤ HŪṂ
OṂ: Cảnh giác
HRĪḤ: Biết xấu hổ không làm việc bất thiện
A : Không sinh chẳng diệt
AM : Thâm nhập vào sự không sinh chẳng diệt
HRĪḤ: Mau chóng xa lìa các bụi dơ Tham Sân Si chứng được 4 Đức thanh tịnh là Ai Nhiễm Thanh Tịnh, Sân Thanh Tịnh, Uế Thanh Tịnh, Tội Thanh Tịnh
HRĪḤ: Pháp Giới Thanh Tịnh
HŪṂ: Quyết định thành tựu
Hãy biết xấu hổ không làm việc Bất thiện để mau chóng thấu ngộ sự vô sinh bất diệt, xa lià các bụi dơ tham sân si, quyết định thành tựu Pháp Giới Thanh Tịnh]
Bhrūṃ
[BHRŪṂ:Chủng Tử biểu thị cho nơi quy thú của Tâm Bồ Đề]
_Vòng ngoài cùng: A Di Đà Phật Thập Cam Lộ Đà La Ni
Namo ratna-trayāya
Namaḥ ārya amitābhāya tathāgatāya arhate samyaksaṃbuddhāya
Tadyathā: amṛte, amṛtodbhave, amṛta saṃbhave, amṛtagarbhe, amṛta siddhe, amṛta teje, amṛta vikrānte, amṛta vikrānta gamine, amṛta gagana kìrtti kare, amṛta duṇḍubhisvare , sarva artha sādhane, sarva karma kleśa kṣayaṃ kare svāhā
(Xem chữ Siddhaṃ trong bản PDF)
[NAMO RATNA-TRAYĀYA ( Quy mệnh Tam Bảo )
NAMAḤ (Kính lễ) ĀRYA (Thánh) AMITĀBHĀYA (Vô Lượng Quang) TATHĀGATĀYA (Như Lai) ARHATE (Ứng Cúng, Sát Tặc, Vô Sinh, A La Hán) SAMYAKSAṂBUDDHĀYA (Chính Đẳng Chính Giác)
TADYATHĀ (Như vậy, liền nói Chú là)
OṂ (Cảnh giác)
AMṚTE (Cam lộ)
AMṚTA (Cam Lộ) UDBHAVE (Hiện lên)
AMṚTA (Cam Lộ) SAṂBHAVE (Phát sinh)
AMṚTA (Cam Lộ) GARBHE (Tạng, kho tàng)
AMṚTA (Cam Lộ) SIDDHE (Thành tựu)
AMṚTA (Cam Lộ) TEJE (Uy quang, uy đức)
AMṚTA (Cam Lộ) VIKRĀNTE (Dũng mãnh)
AMṚTA (Cam Lộ) VIKRĀNTA (Dũng mãnh) GAMINE (Đạt đến được)
AMṚTA (Cam Lộ) GAGANA (Hư Không) KĪRTTI (Tương xứng) KARE (Tác làm, tạo tác)
AMṚTA (Cam Lộ) DUṆḌUBHI (Cổ, cái trống) SVARE (Âm Thanh)
SARVĀRTHA (Tất cả nghĩa lợi) SĀDHANE (Nghi thức thành tựu)
SARVA KARMA (Tất cả nghiệp) KLEŚA (Phiền não) KṢAYAṂ (cùng tận, không còn sót) KARE (Tạo tác)
SVĀHĀ (Quyết định thành tựu, thọ hưởng mùi vị an lạc của Đại Niết Bàn)
Toàn bài Đà La Ni trên có thể diễn dịch là :
“ Quy mệnh Tam Bảo
Kính lễ Thánh Vô Lượng Quang Như Lai Ứng Cúng Chính Đẳng Chính Giác
Như vậy: Hỡi Cam Lộ! Hiện lên Cam Lộ. Phát Sinh Cam Lộ. Kho Tàng Cam Lộ. Thành tựu Cam Lộ. Cam Lộ Uy Quang. Cam Lộ Dũng mãnh, đạt đến Cam Lộ Dũng Mãnh. Rải đầy hư không Cam Lộ. Âm thanh của tiếng trống Cam Lộ, thành tựu tất cả nghĩa lợi khiến cho tất cả nghiệp không còn phiền não, thọ hưởng mùi vị an lạc của Đại Niết Bàn”]
14/06/2013
Comment