No icon

a-di-da-phat-phap-dan

A DI ĐÀ PHẬT PHÁP ĐÀN

Posted by: MT | 17/02/2014

A DI ĐÀ PHẬT PHÁP ĐÀN

A DI ĐÀ PHẬT PHÁP ĐÀN (.PDF)

A DI ĐÀ PHẬT PHÁP ĐÀN

A DI ĐÀ PHẬT PHÁP ĐÀN

Biên soạn: HUYỀN THANH

_Đài hoa: A Di Đà Phật Đại Tam Muội Gia Thật Tướng Chân Ngôn

Oṃ Amṛta  teje  hara  hūṃ     

(Xem chữ Siddhaṃ trong bản PDF)

[OṂ _ AMṚTA  TEJE  HARA  HŪṂ

OṂ : Thân khẩu ý

AMṚTA : Cam Lộ bất tử

TEJE : Uy Quang

HARA : Thâu nhiếp

HŪṂ : Thành tựu mùi vị an lạc tịch tĩnh của Đại Niết Bàn

Thân khẩu ý hãy thâu nhiếp ánh sáng uy đức của Cam Lộ Bất Tử mà thành tựu tự tính an vui vắng lặng của Đại Niết Bàn] 

_Tám cánh hoa: A Di Đà Phật Diệt Tội Ấn Chân NgônNhất Tự Kim Luân Phật Đỉnh Chân Ngôn

Oṃ  hrīḥ  a  aṃ  hrīḥ  hrīḥ  hūṃ

(Xem chữ Siddhaṃ trong bản PDF)

[OṂ  HRĪḤ  A  AṂ  HRĪḤ  HRĪḤ  HŪṂ

OṂ: Cảnh giác

HRĪḤ: Biết xấu hổ không làm việc bất thiện

A : Không sinh chẳng diệt

AM : Thâm nhập vào sự không sinh chẳng diệt

HRĪḤ: Mau chóng xa lìa các bụi dơ Tham Sân Si chứng được 4 Đức thanh tịnh là Ai Nhiễm Thanh Tịnh, Sân Thanh Tịnh, Uế Thanh Tịnh, Tội Thanh Tịnh

HRĪḤ: Pháp Giới Thanh Tịnh

HŪṂ: Quyết định thành tựu

Hãy biết xấu hổ không làm việc Bất thiện để mau chóng thấu ngộ sự vô sinh bất diệt, xa lià các bụi dơ tham sân si, quyết định thành tựu Pháp Giới Thanh Tịnh]

Bhrūṃ

[BHRŪṂ:Chủng Tử biểu thị cho nơi quy thú của Tâm Bồ Đề]

_Vòng ngoài cùng: A Di Đà Phật Thập Cam Lộ Đà La Ni

Namo  ratna-trayāya

Namaḥ  ārya  amitābhāya  tathāgatāya  arhate  samyaksaṃbuddhāya

Tadyathā: amṛte, amṛtodbhave, amṛta  saṃbhave, amṛtagarbhe, amṛta  siddhe, amṛta  teje, amṛta  vikrānte, amṛta  vikrānta  gamine, amṛta  gagana  kìrtti  kare, amṛta  duṇḍubhisvare , sarva  artha  sādhane, sarva  karma  kleśa  kṣayaṃ  kare   svāhā

(Xem chữ Siddhaṃ trong bản PDF)

[NAMO  RATNA-TRAYĀYA ( Quy mệnh Tam Bảo )

NAMAḤ (Kính lễ) ĀRYA (Thánh) AMITĀBHĀYA (Vô Lượng Quang)  TATHĀGATĀYA (Như Lai) ARHATE (Ứng Cúng, Sát Tặc, Vô Sinh, A La Hán)  SAMYAKSAṂBUDDHĀYA (Chính Đẳng Chính Giác)

TADYATHĀ (Như vậy, liền nói Chú là)

OṂ (Cảnh giác)

AMṚTE (Cam lộ)

AMṚTA (Cam Lộ) UDBHAVE (Hiện lên)

AMṚTA (Cam Lộ) SAṂBHAVE (Phát sinh)

AMṚTA (Cam Lộ) GARBHE (Tạng, kho tàng)

AMṚTA (Cam Lộ) SIDDHE (Thành tựu)

AMṚTA (Cam Lộ) TEJE (Uy quang, uy đức)

AMṚTA  (Cam Lộ) VIKRĀNTE (Dũng mãnh)

AMṚTA (Cam Lộ) VIKRĀNTA (Dũng mãnh) GAMINE (Đạt đến được)

AMṚTA (Cam Lộ) GAGANA (Hư  Không) KĪRTTI (Tương xứng) KARE (Tác làm, tạo tác)

AMṚTA (Cam Lộ) DUṆḌUBHI (Cổ, cái trống) SVARE (Âm Thanh)

SARVĀRTHA (Tất cả nghĩa lợi)  SĀDHANE (Nghi thức thành tựu)

SARVA  KARMA (Tất cả nghiệp) KLEŚA (Phiền não) KṢAYAṂ (cùng tận, không còn sót) KARE (Tạo tác)

SVĀHĀ (Quyết định thành tựu, thọ hưởng mùi vị an lạc của Đại Niết Bàn)

Toàn bài Đà La Ni trên có thể diễn dịch là :

“ Quy mệnh Tam Bảo

Kính lễ Thánh Vô Lượng Quang Như Lai Ứng Cúng Chính Đẳng Chính Giác

Như vậy: Hỡi Cam Lộ! Hiện lên Cam Lộ. Phát Sinh Cam Lộ. Kho Tàng Cam Lộ. Thành tựu Cam Lộ. Cam Lộ Uy Quang. Cam Lộ Dũng mãnh,  đạt đến Cam Lộ Dũng Mãnh. Rải đầy hư  không Cam Lộ. Âm thanh của tiếng trống Cam Lộ, thành tựu tất cả nghĩa lợi khiến cho tất cả nghiệp không còn phiền não, thọ hưởng mùi vị an lạc của Đại Niết Bàn”]

14/06/2013

Advertisements


100%

Nguồn KinhMatGiao

Comment