Viharati sma
Trú tại
Động từ viharati cũng có nghĩa là “đi dạo”, “lang thang”, “rảo bước”, và nghĩa “trú” dùng để chỉ sinh hoạt: “trú ở” với tính chất trải qua thời gian.
Vihāras ban đầu chỉ là những trạm dừng, đó là những nơi mà Tăng đoàn nghỉ qua đêm. Những đệ tử đầu tiên của Đức Phật đều là những người luôn di hành, chỉ trú một thời gian dài ở một nơi khi vào mùa mưa.
Vihāra cũng xuất hiện trong một thuật ngữ Phật giáo nổi tiếng đó là Bốn Phạm Trú, 4 Brāhmavihāra (hay Tứ Vô Lượng Tâm, 4 apramāṇa) gồm: Maitrī: Từ; Karuṇā Bi; Muditā: Hỉ ; Upekṣā: Xả.
[Evaṃ mayā śrutam ekasmin samaye Bhagavāñ Śrāvatyāṃ viharati sma]
Advertisements
Comment