Tiễn năm cũ đi, đón năm mới đến, theo văn hóa Đông phương cổ truyền, người Việt có phong tục chọn ngày xuất hành, chọn ngày xông đất, chọn ngày khai trương cửa hàng để cầu may mắn, tài lộc, tránh hung tìm cát.
Việc chọn ngày xuất hành, ngày xông đất, ngày khai trương đầu năm là rất quan trọng trong kinh doanh cũng như cuộc sống.
Dựa trên việc nghiên cứu các nguồn tư liệu lịch pháp, học thuyết âm dương ngũ hành, can chi…Nhà Xuân xin đưa ra thông tin về ngày giờ xuất hành, khai trương, các tuổi xông đất để quý bạn đọc tham khảo.
Mùng 1: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, cầu tài đi về phương Tây.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Thân, Canh.
Mùng 2: Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp. Giờ tốt:Mão, Ngọ, Mùi, Tuất. Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về hướng Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Canh, Tân, Tý, Dậu.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Dậu, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về hướng Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Nhâm, Quý, Thìn, Tuất.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi. Giờ tốt: Thìn, Dậu, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi về Đông Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Nhâm, Quý, Thân, Hợi.
Mùng 5: Bình thường, Hạn chế làm những việc đại sự. Nên làmphúc, đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…Giờ tốt: Ngọ, Thân, Dậu. Cầu duyên đi về Tây Nam, cầu tài đi về phương Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Giáp, Ất, Ngọ, Tý.
Mùng 6: Rất Tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng. Giờ tốt: Mão, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Tân, Mậu, Kỷ, Sửu.
Mùng 7: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, làm từ thiện. Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Đinh, Bính, Dần.
Mùng 8: Xấu. Hạn chế làm việc lớn. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi nhỏ. Giờ tốt: Mão, Ngọ, Mùi, Dậu. Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về chính Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Bính, Đinh, Mão, Dậu.
Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân. Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Kỷ, Mậu, Thìn, Mùi.
Mùng 10: Tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,…Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất. Hướng tốt: Cầu duyên, cầu tài đi về phương Tây Nam.
Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Mậu, Kỷ, Hợi, Tỵ.
Chuyên gia Phong thủy Phạm Cương và Cộng sự
TAMTHUC